Tìm phương trình đường thẳng d:y=ax+b. Bt đg thẳng d đi qua điểm I(1;3) cắt hai tia Ox,Oy và cách gốc tọa độ một khoảng bằng \(\sqrt{5}\)
Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (1; 3), cắt hai tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ một khoảng bằng 5 .
A. y = 2x + 5.
B. y = −2x − 5.
C. y = 2x − 5.
D. y = −2x + 5.
Tìm phương trình của đường thẳng d:y=ax+b, biết d đi qua điểm A(1;3) cắt 2 tia Ox,Oy và cách gốc tọa độ O một khoảng bằng \(\sqrt{5}\)
Do d qua A nên: \(a+b=3\Rightarrow b=3-a\)
Gọi B và C là giao điểm của d với Ox và Oy
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a.x_B+b=0\\a.0+b=y_C\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_B=-\frac{b}{a}=\frac{a-3}{a}\\y_C=b=3-a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow B\left(\frac{a-3}{a};0\right)\) ; \(C\left(0;3-a\right)\)
d cắt tia Ox và Oy \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{a-3}{a}>0\\3-a>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a< 0\)
\(\Rightarrow OB=\frac{a-3}{a}\) ; \(OC=3-a\)
Gọi H là chân đường cao hạ từ O xuống d \(\Rightarrow OH=\sqrt{5}\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBC
\(\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{OB^2}+\frac{1}{OC^2}\Leftrightarrow\frac{1}{5}=\frac{a^2}{\left(a-3\right)^2}+\frac{1}{\left(3-a\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow5\left(a^2+1\right)=\left(a-3\right)^2\)
\(\Leftrightarrow4a^2+6a-4=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\frac{1}{2}>0\left(l\right)\\a=-2\Rightarrow b=3-a=5\end{matrix}\right.\)
Pt đường thẳng: \(y=-2x+5\)
xác định a,b để đường thẳng (d): ax +b đi qua M(1;3), cắt 2 tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ 1 khoảng bằng \(\sqrt{5}\)
Tìm phương trình đường thẳng d : y = a x + b . Biết đường thẳng d đi qua điểm I(1; 3) và tạo với hai tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 6?
A. y = − 3 x + 6
B. y = 9 − 72 x + 72 − 6
C. y = 9 + 72 x − 72 − 6
D. y = 3 x + 6
Do đường thẳng d đi qua điểm I (1; 3) nên a + b = 3 ⇒ a = 3 − b
Giao điểm của d và các tia Ox, Oy lần lượt là M ∈ − b a ; 0 và N 0 ; b
(Với b > 0, a < 0 suy ra b > 3)
Do đó: S Δ O M N = 1 2 . O M . O N = 1 2 . b a . b = b 2 2 a . Mà S Δ O M N = 6 ⇔ b 2 = 12 a
⇔ b 2 = 12 3 − b ⇔ b 2 = 36 − 12 b b 2 = − 36 + 12 b ⇔ b = 6 ( T M ) b = − 6 + 72 ( L ) b = − 6 − 72 ( L )
Với b = 6 ⇒ a = − 3 ⇒ d : y = − 3 x + 6
Đáp án cần chọn là: A
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1;2), B(2;1) và M(1;3). a, Viết phương trình đường thẳng AB b, Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng △: 3x + 4y + 10 = 0 c, Viết phương trình đường thẳng d, biết d đi qua điểm A và cắt tia Ox, Oy thứ tự tại C,N sao cho tam giác OCN có diện tích nhỏ nhất? Mn giúp mình với 😥😥
a: A(1;2); B(2;1)
=>\(\overrightarrow{AB}=\left(1;-1\right)\)
=>VTPT là (1;1)
Phương trình đường thẳng AB là:
1(x-1)+2(y-1)=0
=>x-1+2y-2=0
=>x+2y-3=0
b:
M(1;3); Δ: 3x+4y+10=0
Khoảng cách từ M đến Δ là:
\(d\left(M;\text{Δ}\right)=\dfrac{\left|1\cdot3+3\cdot4+10\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=\dfrac{\left|3+12+10\right|}{5}=5\)
1.Tìm a,b biết đường thẳng y = ax+b đi qau hai điểm M(1;3) và cắt đường thẳng y = 2x+3 tại điểm N có tung độ bằng 5
2.Cho hai điểm M(2;4) và N(-2;3)
a. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M và N
b. Tìm tọa độ điểm P thuộc trục Ox để MP, PN đạt GTNN
1.Tìm a,b biết đường thẳng y = ax+b đi qau hai điểm M(1;3) và cắt đường thẳng y = 2x+3 tại điểm N có tung độ bằng 5
2.Cho hai điểm M(2;4) và N(-2;3)
a. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M và N
b. Tìm tọa độ điểm P thuộc trục Ox để MP, PN đạt GTNN
Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (1; 2) và tạo với hai tia Ox, Oy một tam giác có diện tích bằng 4.
A. y = −2x − 4.
B. y = −2x + 4.
C. y = 2x − 4.
D. y = 2x + 4.
Trong mặt phẳng tọa độ oxy,viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(1,2) và cắt các tia ox,oy lần lượt tại A,B (khác gốc tọa độ O) sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4.